KIẾN TẠO KHÔNG GIAN SỐNG BỀN VỮNG – CHUẨN GU HIỆN ĐẠI
Với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực thiết kế và thi công nhà phố, biệt thự, văn phòng, Phú An – Kiến Trúc & Xây Dựng đã đồng hành cùng hàng trăm chủ đầu tư tại TP.HCM và các tỉnh lân cận.
Đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư và giám sát nhiều năm kinh nghiệm, giàu ý tưởng sáng tạo, luôn dành trọn tâm huyết để mang đến những công trình bền vững, tiện nghi và sang trọng cho khách hàng.
Phú An không chỉ là nhà thầu thi công mà còn là đối tác đồng hành, luôn đặt chữ TÂM – TẦM – TÍN lên hàng đầu trong từng công trình.
Mỗi ngôi nhà được Phú An xây dựng đều hướng tới giá trị thẩm mỹ, công năng và độ bền lâu dài, mang lại sự an tâm và hài lòng cho chủ đầu tư.
CAM KẾT CỦA PHÚ AN
- Miễn phí khảo sát hiện trạng & tư vấn thiết kế sơ bộ
- Báo giá vật tư rõ ràng, chi tiết từng hạng mục
- Thi công đúng tiến độ – đảm bảo chất lượng
- Bảo hành kết cấu 10 năm
4 YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI BÁO GIÁ XÂY NHÀ PHẦN THÔ
1. Điều kiện thi công
Đây là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí thi công.
Với những công trình có tổng diện tích nhỏ hơn 200m², hoặc nằm trong hẻm nhỏ dưới 4m, điều kiện thi công sẽ khó khăn hơn: vận chuyển vật tư, bố trí máy móc, ép cọc, đổ bê tông đều tốn nhiều nhân công và thời gian.
Vì vậy, nhà thầu phải tính toán kỹ để đảm bảo chi phí thi công hợp lý và hiệu quả.
Ví dụ: cùng một chi phí 50 triệu cho cầu thang, nhưng nếu nhà có tổng giá trị 400 triệu thì chi phí này chiếm tỉ trọng lớn hơn nhiều so với nhà 1,2 tỷ – dẫn đến đơn giá/m² cao hơn.
2. Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng
Không phải công trình nào cũng giống nhau về phương án thi công phần thô.
Có nhà đổ sàn bê tông, có nhà chỉ lát nền; có nhà xây tường 200mm, có nhà tường 100mm.
Chính sự khác biệt về kết cấu và yêu cầu kỹ thuật từ chủ đầu tư sẽ làm thay đổi đáng kể đơn giá phần thô, dù diện tích tương đương nhau.
3. Chủng loại và thời điểm vật tư
Vật tư xây dựng là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến chi phí thi công phần thô.
Cùng một loại vật liệu (thép, xi măng, gạch...) nhưng thương hiệu khác nhau sẽ có mức giá chênh lệch đáng kể.
Ngoài ra, giá thị trường vật tư luôn biến động theo thời điểm trong năm, vì vậy việc lựa chọn thời điểm thi công phù hợp sẽ giúp chủ đầu tư tiết kiệm đáng kể chi phí.
4. Địa chất và nền đất
Nền đất yếu, khu vực thấp trũng hoặc đất lấp ao hồ đòi hỏi biện pháp gia cố móng đặc biệt: ép cọc sâu hơn, tăng mác bê tông, mở rộng móng.
Điều này không chỉ ảnh hưởng đến chi phí mà còn tới thời gian thi công.
Khảo sát địa chất và lựa chọn giải pháp móng phù hợp ngay từ đầu là yếu tố quyết định chất lượng lâu dài của công trình.
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ – PHÚ AN 2025
|
Gói Thi Công |
Đơn Giá (VNĐ/m²) |
Điều Kiện Áp Dụng |
|---|---|---|
|
GÓI TIÊU CHUẨN |
3.800.000 |
Tổng diện tích sàn > 250m² |
|
GÓI CAO CẤP |
4.000.000 |
Tổng diện tích sàn < 250m² hoặc nhà trong hẻm nhỏ |
QUY TRÌNH XÂY DỰNG PHẦN THÔ TẠI PHÚ AN
01. TIẾP NHẬN YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG VÀ THIẾT KẾ SƠ BỘ
Nhận thông tin, nhu cầu và phong cách mong muốn từ chủ đầu tư.
Tư vấn sơ bộ về phương án thiết kế, công năng và báo giá thiết kế.
02. KÝ HỢP ĐỒNG
Ký hợp đồng thiết kế và xây dựng với đơn giá thỏa thuận.
Tiến hành khảo sát lại hiện trạng công trình (nếu cần).
03. TRIỂN KHAI HỒ SƠ THIẾT KẾ
Triển khai bản vẽ mặt bằng công năng, kết cấu, phối cảnh 3D và hồ sơ kỹ thuật thi công (kiến trúc – điện – nước).
04. BÀN GIAO HỒ SƠ THIẾT KẾ
Chủ đầu tư kiểm tra, hai bên chỉnh sửa thống nhất phương án cuối cùng.
05. TỔ CHỨC THI CÔNG
Tập kết vật tư, máy móc, lắp dựng lán trại và bao che công trình.
Thi công đúng bản vẽ – đúng quy trình kỹ thuật.
Nghiệm thu từng giai đoạn và thanh toán theo tiến độ.
06. NGHIỆM THU – BÀN GIAO – BẢO HÀNH
Hoàn thiện công trình, vệ sinh bàn giao và hướng dẫn bảo trì.
Bảo hành kết cấu 10 năm, hỗ trợ kỹ thuật trọn đời cho khách hàng.
BẢNG THỐNG KÊ VẬT TƯ PHẦN THÔ – PHÚ AN
|
Stt |
Hạng mục vật tư |
Chủng loại vật tư |
|---|---|---|
|
1 |
Sắt thép xây dựng |
Việt Nhật / Hòa Phát |
|
2 |
Xi măng xây tô |
Hà Tiên xây tô |
|
3 |
Xi măng bê tông |
INSEE hoặc Hà Tiên |
|
4 |
Cát xây tô |
Cát vàng hạt trung |
|
5 |
Cát bê tông |
Cát vàng hạt lớn |
|
6 |
Bê tông |
Mác 250 (trộn máy hoặc bê tông thương phẩm) |
|
7 |
Gạch ống 8x8x18 |
Tuynel Bình Dương |
|
8 |
Gạch đinh 8x4x18 |
Tuynel Bình Dương |
|
9 |
Dây cáp điện |
CADIVI |
|
10 |
Đế điện, ống luồn dây |
SINO |
|
11 |
Cáp TV, mạng |
SINO |
|
12 |
Ống nước lạnh |
PVC Bình Minh loại 1 |
|
13 |
Ống nước nóng |
PPR Bình Minh loại 1 |
|
14 |
Đá 1x2, 4x6 |
Đá xanh Đồng Nai, Hóa An |
ƯU ĐÃI DÀNH CHO KHÁCH HÀNG PHÚ AN
- Miễn phí 50% chi phí thiết kế khi ký hợp đồng thi công
- Hỗ trợ xin giấy phép xây dựng & hồ sơ hoàn công
- Bảo hành kết cấu 10 năm
MÔ TẢ CHI TIẾT HẠNG MỤC TRONG BÁO GIÁ
Vật tư thô
- Xi măng INSEE cho công tác bê tông; xi măng Hà Tiên cho xây tô.
- Gạch Tuynel Bình Dương 8x8x18 (Tam Quỳnh, Thanh Tâm) cho tường bao và tường ngăn.
- Cát vàng hạt lớn cho bê tông; cát hạt trung cho xây tô và cán nền.
- Đá xanh 1x2 cho bê tông; đá 4x6 cho lót móng, đế cột.
- Bê tông mác 250 trộn máy hoặc thương phẩm, theo tỷ lệ 1 bao xi măng : 4 thùng cát : 6 thùng đá.
- Ống nước Bình Minh loại 1 và ống PPR cho hệ thống nước lạnh, nóng năng lượng mặt trời.
- Dây điện CADIVI, ống luồn SINO, đế điện chống cháy theo tiêu chuẩn.
- Hóa chất chống thấm KOVA CT-11A cho sàn, mái, nhà vệ sinh, sân thượng.
Hạng mục thi công phần thô
- Thi công lán trại, tổ chức công trường.
- Định vị tim móng, tim cột, vệ sinh mặt bằng.
- Đào đất móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước và vận chuyển đất thải.
- Đổ bê tông lót đá 4x6 mác 100.
- Lắp dựng coffa, cốt thép, đổ bê tông móng, dầm, sàn, cột, cầu thang.
- Xây tường bao, tường ngăn theo bản vẽ thiết kế.
- Tô trát trong ngoài toàn bộ công trình.
- Chống thấm sàn vệ sinh, sân thượng, mái, ban công.
- Cán nền, lắp đặt hệ thống điện nước âm tường, âm sàn.
- Thi công mái tôn, mái ngói (nếu có).
- Dọn vệ sinh công trình và bàn giao.
Hạng mục nhân công hoàn thiện
- Ốp lát gạch, đá trang trí.
- Trát bả, sơn nước trong ngoài.
- Lắp cửa, thiết bị điện, vệ sinh.
- Thi công lan can, mái che, cổng hàng rào (theo hồ sơ thiết kế).